Phân bổ địa lý Tiếng_Macedonia

Bản đồ phân bổ địa lý của tiếng Macedonia ở Cộng hòa Macedonia và các quốc gia láng giềng, theo nhiều nguồn khác nhau.[2][12][13][14][15][16][17]

Bản mẫu:Macedonian languageDân số của Bắc Macedonia là 2.022.547 trong năm 2002, với 1.644.815 người nói tiếng Macedonia như tiếng mẹ đẻ.[18] Ngoài vùng lãnh thổ nước Cộng hòa, cũng có nhiều người dân sống ở vùng Macedonia trong lịch sử. Ngoài ra cũng có nhiều người Macedonia sống tại Albania, Bulgaria, Hi Lạp, và Serbia. Theo thống kê dân số của Albania năm 1989, 4.697 người Macedonia đã sống tại nước này.[19]

Một số đông người Macedonia khác cũng sinh sống ngoài khu vực bán đảo Balkan, với Úc, CanadaHoa Kỳ có nhiều kiều dân Makedonija nhất. Theo thống kê năm 1964, có khoảng 580.000 kiều dân Macedonia sinh sống ngoài vùng lãnh thổ của Cộng hòa Makedonija,[20] chiếm gần 30% dân số. Tiếng Makedonija là ngôn ngữ chính thức tại nước Cộng hòa này, và cũng được thừa nhận là ngôn ngữ chính thức của cộng đồng người Macedonia thiểu số tại Albania (Pustec), România, và Serbia (JabukaPlandište). Tiếng Macedonia đã được dạy tại một số trường đại học ở Úc, Canada, Croatia, Ý, Nga, Serbia, Hoa KỳAnh.

Lượng người sử dụng

Tổng số người sử dụng tiếng Macedonia hiện vẫn chưa xác định được tỏ tường. Theo ước tính con số này rơi vào khoảng 1,6 triẽu ([21]) và 2–2,5 triệu; xem Topolinjska (1998)Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTopolinjska1998 (trợ giúp) và Friedman (1985)Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFriedman1985 (trợ giúp). Con số chung[cần dẫn nguồn] là khoảng 2 triệu người nói tiếng Makedonija. Nguyên nhân của khó khăn trong việc thống kê là hoạt động di cư của người dân cũng như chính sách của các quốc gia vùng Balkan láng giềng" Friedman (1985:?)Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFriedman1985 (trợ giúp).

Theo thống kê năm 2002, số người sử dụng tiếng Makedonija là:

Quốc gia và vùng lãnh thổSồ lượng
Trung bìnhƯớc tính thấpƯớc tính cao
Macedonia1.344.815[22]1.344.815[22]2.022.547[23]
Albania4.697[24]30.000[25] - 150,000[2]
Bulgaria1.404[26]1.404[27]150.000[2]
Hy Lạp35.000 [28]250.000 [2]
Serbia14.355[29]14.355[29]30.000[cần dẫn nguồn]
Phần còn lại của khu vực Balkan15.939[30]25.000
Canada18.440 [31]18.440 [31]150.000[32]
Úc72.000[33]72.000[33]200.000[32]
Đức62.295[34]85.000[32]
Ý50.000[35]74,162[36]
Hoa Kỳ45.000[37]200.000[32]
Thụy Sĩ6.415[38]60.116[39]
Phần còn lại của thế giới101.600[32]110.000[40]
Tổng2.289.9044.100.000

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiếng_Macedonia ftp://www.statistik.at/pub/neuerscheinungen/vzaust... http://www.ecml.at/documents/pub121E2004Candelier.... http://www.abs.gov.au/AUSSTATS/abs@.nsf/Previouspr... http://ecodata.mineco.fgov.be/mdn/Vreemde_bevolkin... http://censusresults.nsi.bg/Census/Reports/2/2/R8.... http://censusresults.nsi.bg/Reports/2/2/R8.aspx http://www12.statcan.gc.ca/census-recensement/2006... http://www.bfs.admin.ch/bfs/portal/fr/index/themen... http://www.bfs.admin.ch/bfs/portal/fr/index/themen... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/354297/M...